Danh sách tiếp theo Danh sách tiếp theo của những người ưu tú trên
thế giới ăn trường chay và thuần chay


Diễn viên và tài tử

Rosanna Arquette (nữ diễn viên Mỹ), Richard & Leslie Bach (người Mỹ; Richard là tác giả và Leslie là môảt nữ diễn viên), Angus Barnett (nam tài tử Anh), Alexandra Bastedo (nữ diễn viên Anh), Meredith Baxter (nữ diễn viên Mỹ), Maureen Beattie (nữ diễn viên Anh), Dirk Benedict (nam diễn viên Mỹ), Sandra Berkin (nữ diễn viên Anh), Traci Bingham (nữ diễn viên Mỹ), Christopher Blake (nam tài tử Anh), Gillian & Gayle Blakeney (nữ diễn viên Úc), Peter Bogdanovich (đạo diễn phim người My), Lisa Bonet (nữ diễn viên Mỹ), Tracy Brabin (nữ diễn viên Anh and writer), Cathryn Bradshaw (nữ diễn viên Anh), Lucy Briers (nữ diễn viên Anh), "Downtown" Julie Brown (nữ diễn viên Anh), Kirk Cameron (nam diễn viên Mỹ), Dan Castellaneta (nam diễn viên Mỹ and writer), Julie Christie (nữ diễn viên Anh), Rachael Leigh Cook (nữ diễn viên truyền hình và phim ảnh Mỹ kiêm người mẫu), Bo Corre (diễn viên Thụy Ðiển), James Cromwell (nam diễn viên Mỹ), Sara Crowe (nữ diễn viên Anh), Peter Cushing (nam tài tử Anh), Amanda Dickinson (nữ diễn viên Anh), Madhuri Dixit (nữ diễn viên Ấn Ðo), Jenny Donnison (nữ diễn viên Anh), Betty Driver (nữ diễn viên Anh), Mike Farrell (nam diễn viên Mỹ), Pam Ferris (nữ diễn viên Anh), Jerome Flynn (nam tài tử Anh), Fiona Fullerton (nữ diễn viên Nigeria), Jennie Garth (nữ diễn viên Mỹ,), Sara Gilbert (nữ diễn viên Mỹ), Sheila Gish (nữ diễn viên Anh), Deborah Grant (nữ diễn viên Anh), Jill Greenacre (nữ diễn viên Anh), Woody Harrelson (nam diễn viên Mỹ), Nigel Hawthorne (nam tài tử Anh kiêm nhà sản xuất), Sherrie Hewson (nữ diễn viên Anh), Reina James (nữ diễn viên Anh), Jean Kasem (nữ diễn viên Mỹ), Cheryl Kennedy (nữ diễn viên Anh), Jarrett Lennon (young nam diễn viên Mỹ), Jennie Linden (nữ diễn viên Anh), Rachel Lindsay (nữ diễn viên Mỹ), Joanna Lumley (nữ diễn viên Anh), Cal Macaninch (nam tài tử Anh), Virginia Madsen (nữ diễn viên Mỹ), Charlotte Martin (nữ diễn viên Mỹ), Bill Maynard (British comedian and actor), Paul McGann (nam tài tử Anh), Glenda McKay (nữ diễn viên Anh,), Virginia McKenna (nữ diễn viên Anh), Rue McClanahan (nữ diễn viên Mỹ), Amanda Mealing (nữ diễn viên Anh), Spike Milligan (nam diễn viên Ấn Ðo), Hayley Mills (nữ diễn viên Anh), Jessica Muschamp (Australian born-nữ diễn viên Anh), Stephen North (nam tài tử Anh), Simon O'Brien (nam tài tử Anh), Hazel O'Connor (nữ diễn viên Anh and composer), Maureen O'Farrell (nữ diễn viên Anh), Shaunna O'Grady (Australian actress), Kate O'Mara (nữ diễn viên Anh), Catherine Oxenberg (nữ diễn viên Mỹ), Anne Parillaud (French actress), Alexandra Paul (nữ diễn viên Mỹ), Anthony Perkins (nam diễn viên Mỹ), Polly Perkins (nữ diễn viên Anh), Rhea Perlman (nữ diễn viên Mỹ and producer), Mandy Perryment (nữ diễn viên Anh), River Phoenix (nam diễn viên Mỹ), Tracey Pollen (nữ diễn viên Mỹ), Pamela Power (nữ diễn viên Anh), Jacqueline Reddin (Irish actress), Joe Regalbuto (nam diễn viên Mỹ), Linda Regan (nữ diễn viên Anh), Eric Richard (nam tài tử Anh), Linus Roache (nam tài tử Anh), Abigail Rokison (nữ diễn viên Anh), Carol Royle (nữ diễn viên Anh), Jenny Seagrove (nữ diễn viên Anh), Martin Shaw (nam tài tử Anh), Cathy Shipton (nam tài tử Anh), Alicia Silverstone (nữ diễn viên Mỹ and producer), John Gordon Sinclair (nam tài tử Anh), Marina Sirtis (nữ diễn viên Anh), Rob Spendlove (nam tài tử Anh), Imelda Staunton (nữ diễn viên Anh), Eric Stolz (nam diễn viên Mỹ), David Thewlis (nam diễn viên Anh, đạo diễn và nhà văn), Jonathan Taylor Thomas (nam diễn viên Mỹ kiêm đạo diễn), Rita Tushingham (nữ diễn viên Anh), Matthew Vaughan (nam tài tử Anh), Tim Vincent (nam tài tử Anh), Kristina Wagner (nữ diễn viên Mỹ), Sophie Ward (nữ diễn viên Anh), Dennis Weaver (nam diễn viên Mỹ), Tico Wells (nam diễn viên Mỹ), Ruth Whitehead (nữ diễn viên Anh), Spice Williams (nữ diễn viên Mỹ), Emma Wray (nữ diễn viên Anh), Gretchen Wyler (nữ diễn viên Mỹ).

Ngôi sao nhạc pop và nhạc sĩ

Abnegation (ban nhạc kích động Mỹ), Bryan Adams (ca sĩ Gia Nã Ðại, tay đàn tây ban cầm và viết ca khúc), Damon Albarn (ca sĩ Anh và tay đàn điện), Jon Anderson (ca sĩ Anh và nghệ sĩ độc diễn), Fiona Apple (ca sĩ Mỹ và viết ca khúc), Joan Armatrading (Ca sĩ Anh, viết ca khúc và đàn tây ban cầm), Gary Barlow (Ca sĩ Anh/viết ca khúc kiêm nhà sản xuất), Martin Barre (tay đàn tây ban cầm Anh), Shirley Bassey (ca sĩ Anh), The Beloved (nhóm nhạc điện Anh), Norman Blake (nhạc sĩ Tô Cách Lan, viết ca khúc, đàn tây ban cầm kiêm ca sĩ), Blur (ban nhạc rock Anh), Michael Bolton (ca sĩ Mỹ và viết ca khúc), Elkie Brooks (ca sĩ Anh), Peter Buck (tay đàn tây ban cầm Mỹ), Charlie Burchill (tay đàn tây ban cầm Tô Cách Lan), Kate Bush (ca sĩ Anh kiêm viết ca khúc), Terry "Geezer" Butler (tay đàn tây ban cầm Anh), B52s (ban nhạc rock Mỹ), Boo-Yaa TRIBE (nhóm nhạc rap Mỹ), Montserrat Caballe (ca sĩ opera giọng cao Tây Ban Nha), Vivian Campbell (tay đàn ghi-ta nhạc rock Ái Nhĩ Lan), Carcass (ban nhạc rock metal Anh), Captain & Tennille (vợ chồng Mỹ song ca nhạc pop), Belinda Carlisle (ca sĩ Mỹ), Gary Clail (ca sĩ Anh), Neil Codling (ca sĩ Anh kiêm viết ca khúc), Jessica Cody (ca sĩ Gia Nã Ðại), Phil Collen (tay đàn tây ban cầm Anh), Consolidated (nhóm hoạt động trình diễn Mỹ), Julian Cope (nhạc sĩ nhạc rock người Anh kiêm văn sĩ), Elvis Costello (nhạc sĩ người Anh kiêm ca sĩ/viết ca khúc), Sarah Cracknell (ca sĩ nhạc pop Anh), Beverley Craven (nhạc sĩ Anh), Peter Cunnah (Ca sĩ/viết ca khúc người Ái Nhĩ Lan), Dick Dale (người Mỹ tiên phong trong nhạc surd rock kiêm tay đàn tây ban cầm), John Dankworth (người Anh soạn nhạc jazz kiêm nghệ sĩ trình diễn), Dave Davies (ca sĩ Anh kiêm tay đàn tây ban cầm), Carol Decker (ca sĩ Anh), Brad Delp (American vocalist), Cathy Dennis (ca sĩ Anh, viết ca khúc kiêm nhà sản xuất dĩa nhạc), Des"ree (ca sĩ nhạc pop Anh), Michael Diamond (tay trống Mỹ kiêm ca sĩ), Corinne Drewery (ca sĩ Anh), Judith Durham (ca sĩ Úc), Earth Crisis (ban nhạc Straight Edge Mỹ), Melissa Etheridge (nhạc sĩ nhạc rock Mỹ), Julie Felix (nghệ sĩ Mỹ thâu dĩa nhạc dân ca rock), Fini Tribe (diễn viên múa lắc kỹ nghệ người Tô Cách Lan), Peter Frame (sử gia âm nhạc Anh), Michael Franks (ca sĩ nhạc jazz Mỹ kiêm viết ca khúc), Justine Frischmann (ca sĩ Anh kiêm tay đàn tây ban cầm), Edgar Froese (nghệ sĩ Nga và là người tiên phong về nhạc điện tử), Fugazi (ban nhạc Straight Edge Mỹ), Peter Gabriel (nhạc sĩ Anh), David Gedge (nhạc sĩ Anh kiêm viết ca khúc), Boy George (ca sĩ Ái Nhĩ Lan-Anh/viết ca khúc), Dizzie Gillespie (tay thổi kèn jazz người Mỹ, ca sĩ kiêm soạn nhạc), Gary Glitter (ca sĩ nhạc rock và pop người Anh), Kevin Godley (nhạc sĩ Anh kiêm đạo diễn), Dave Goodman (nhà sản xuất Anh), Eddie Grant (nhạc sĩ gốc Guyana), Martin Lee Gore (ca sĩ Anh/viết ca khúc kiêm tay đàn tây ban cầm), Omar Hakim (tay trống người Mỹ kiêm nhạc sĩ), Kirk Hammett (tay đàn tây ban cầm Mỹ), Polly Jean Harvey (ca sĩ Anh kiêm viết ca khúc), Juliana Hatfield (tay đàn tây ban cầm Mỹ kiêm viết ca khúc), Kirsty Hawkshaw (nữ nghệ sĩ Anh kiêm viết ca khúc), Tony Hicks (tay đàn tây ban cầm Anh), Doug Hoekstra (ca sĩ Mỹ kiêm viết ca khúc), Susannah Hoffs (nhạc sĩ Mỹ kiêm nữ diễn viên), Steve Howe (tay đàn tây ban cầm Anh), Chrissie Hynde (nhạc sĩ rock người Mỹ), Billy Idol (nhạc sĩ hard rock người Anh), Eddie Jackson (tay đàn bass Mỹ), Joe Jackson (ca sĩ Anh), LaToya Jackson (ca sĩ nhạc pop Mỹ Phi Châu), James (ban nhạc Anh), Wendy James (ca sĩ Anh kiêm soạn nhạc), Daniel Johns (ca sĩ Úc, tay đàn tây ban cầm kiêm soạn nhạc), Eric Johnson (nghệ sĩ thu dĩa nhạc người Mỹ), Howard Jones (ca sĩ Anh/viết ca khúc), Martin & Gary Kemp (nghệ sĩ trình diễn Anh), Jim Kerr (ca sĩ Tô Cách Lan kiêm viết lời ca), Nik Kershaw (ca sĩ Anh kiêm viết ca khúc), Gladys Knight (ca sĩ nhạc R&B Mỹ), Edward Kowalczyk (ca sĩ Mỹ), Kraftwerk (nhóm ca nhạc Ðức), K D Lang (ca sĩ Gia Nã Ðại kiêm viết ca khúc), Annie Lennox (nhạc sĩ kiêm ca sĩ nhạc rock người Tô Cách Lan), Living Colour (ban nhạc hard rock Mỹ), Lene Lovich (ca sĩ Mỹ), Willy M (nhạc sĩ Anh), Marilyn (ca sĩ nhạc rock gốc Jamaica), Johnny Marr (nhạc sĩ kiêm ca sĩ Anh), Meat Loaf (nam diễn viên Mỹ kiêm trình diễn nhạc rock"n"roll), Natalie Merchant (nhạc sĩ Mỹ), Moby (nhạc sĩ nhạc điện tử người Mỹ), Larry Mullen, Jr. (tay trống Ái Nhĩ Lan), Mutabaruka (thi sĩ Jamaica), Chris Novoselic (nhạc sĩ nhạc rock người Mỹ Croatia), Jason Orange (nhạc sĩ Anh), Ozzy Osborne (ca sĩ Anh kiêm nghệ sĩ độc diễn), Doris Pearson (nhạc sĩ Anh), Linda Perry (nhạc sĩ Mỹ kiêm nhà sản xuất dĩa nhạc), Steve Perry (ca sĩ Mỹ kiêm viết ca khúc), Keith Potger (tay đàn tây ban cầm/ ca sĩ Tích Lan), Rebel MC (ca sĩ rap nhạc pop Anh), Marisa Robles (tay đàn hạc Anh), Rikki Rocket (nhóm nhạc rock Mỹ), Tim Rogers (ca sĩ Úc kiêm nghệ sĩ độc diễn), Tom Scholz (ca sĩ Mỹ kiêm tay đàn tây ban cầm), Sandie Shaw (ca sĩ Anh), Shelter (ban nhạc rock Mỹ), Captain Sensible (ca sĩ Anh kiêm tay đàn tây ban cầm), The Shamen (ban nhạc thử nghiệm nhạc điện tử Tô Cách Lan), Sinitta Renet Malone (ca sĩ Mỹ), Siouxsie Sioux (ca sĩ Anh), Grace Slick (ca sĩ Mỹ), Heather Small (ca sĩ nhạc soul Anh), Jimmy Somerville (ca sĩ nhạc pop Tô Cách Lan), Geoff Tate (ca sĩ Mỹ), Richard Thompson (ca sĩ Anh kiêm viết ca khúc ), Tanita Tikaram (ca sĩ nhạc pop/dân ca Ðức viết ca khúc), Farin Urlaub (ca sĩ Ðức kiêm tay đàn tây ban cầm), Steve Vai (tay đàn tây ban cầm Mỹ kiêm nhà sản xuất dĩa nhạc), Eddie Vedder (ca sĩ Mỹ kiêm viết lời ca), Charlie Watts (tay trống người Anh), Jane Weidlin (tay đàn tây ban cầm Mỹ), Alan Wilder (nhạc sĩ nhạc điện tử người Anh kiêm sản xuất dĩa nhạc), Wendy O. Williams (ca sĩ Mỹ), "Weird" Al Yankovic (nhạc sĩ Mỹ kiêm viết lời ca), Yazz (ca sĩ nhạc pop Anh), Benjamin Zephaniah (văn sĩ kiêm thi sĩ Anh).

Nhân vật truyền hình

Andrea Arnold (nữ diễn viên Anh kiêm đạo diễn), Bob Barker (điều khiển chương trình truyền hình Mỹ), Marian Chanter (người nữ đầu tiên thắng giải chương trình trò chơi Anh, "The Krypton Factor"), Phil Cool (danh hài Anh kiêm nhại những nhân vật khác), Barbara Edwards (xướng ngôn viên người Anh dự báo thời tiết trên đài truyền hình), Angela Groothuizen (người Hòa Lan giới thiệu chương trình truyền hình), Larry Hagman (nam diễn viên Mỹ kiêm đạo diễn), Antoinette Hertsenberg (người Hòa Lan điều khiển chương trình truyền hình), Simon Hickson (nam diễn viên Anh kiêm nhà văn), Viola Holt (người Hòa Lan giới thiệu chương trình truyền hình), Hennie Huisman (người Hòa Lan điều khiển chương trình giải trí), Gareth Jones (người Anh điều khiển chương trình truyền hình), Diane-Louise Jordan (người Anh giới thiệu chương trình truyền hình kiêm chủ nhiệm), Penny Junor (nhà văn kiêm nhà báo Anh), Ricki Lake (nữ diễn viên Do Thái- Mỹ kiêm điều khiển chương trình nói chuyện trên truyền hình), Joe Longthorne (ca sĩ kiêm diễn viên Anh), Don McLean (ca sĩ Mỹ kiêm viết ca khúc), Kevin Nealon (danh hề và nam diễn viên Mỹ), Leonard Nimoy (nam diễn viên Mỹ, đạo diễn kiêm nhà sản xuất), Fred Rogers (người điều khiển chương trình truyền hình thiếu nhi Mỹ), Peter Simon (nhân vật truyền hình Anh), John Simpson (phóng viên truyền hình người Anh), Lisa Simpson (nhân vật hoạt họa của đài truyền hình), Julie Snyder (người Gia Nã Ðại điều khiển chương trình truyền hình), Sy Sperling (chủ tịch hội Hair Club for Men), Jo Stevens (nam diễn viên Mỹ), Jonathan Taylor Thomas (nam diễn viên Mỹ), Wendy Turner (người Anh giới thiêảu chương trình truyền hình), Mary Tyler Moore (nữ diễn viên Mỹ
kiêm danh hài), Maitland Ward (nữ diễn viên Mỹ), Vanessa Warwick (đạo diễn Anh kiêm diễn viên), Victoria Wood (danh hề Anh), William Woollard (nam diễn viên Anh).

Nhân vật đài truyền thanh

Tony Blackburn (xướng ngôn viên hầu nhạc người Anh đoạt nhiều giải thưởng), Jackie Brambles (người Anh giới thiệu chương trình truyền hình và truyền thanh), Casey Kasem (nhân vật truyền thanh Mỹ kiêm diễn viên đọc giọng), Chris Mitchell (xướng ngôn viên hầu nhạc người Mỹ), John Peel (xướng ngôn viên hầu nhạc người Anh kiêm phóng viên), Janice Long (xướng ngôn viên đài truyền thanh người Anh), Dianne Oxberry (xướng ngôn viên người Anh dự báo thời tiết trên đài truyền thanh), Judi Spiers (xướng ngôn viên Anh), Claire Sturgess (xướng ngôn viên hầu nhạc người Anh), Dave Lee Travis (nam diễn viên Anh kiêm xướng ngôn viên hầu nhạc), Shelton Walden (giám đốc đài truyền thanh Mỹ kiêm điều khiển chương trình), Ron de Rijk (xướng ngôn viên thể thao người Hòa Lan), Pierre Robert (xướng ngôn viên hầu nhạc người Mỹ).

Nhân vật thể thao

B J Armstrong (ngôi sao cầu thủ bóng rổ Mỹ), Al Beckles (lực sĩ luyện cơ bắp người Mỹ), Peter Burwash (người Gia Nã Ðại bênh vực cho sức khoẻ trường kỳ, thuyết trình viên vận động kiêm huấn luyện viên quần vợt nổi tiếng), Andreas Cahling (lực sĩ luyện cơ bắp người Thụy Ðiển), Chris Campbell (vô địch quyền anh thế giới người Mỹ), Sally Eastall (lực sĩ chạy đua marathon người Anh), Clare Francis (tay lái buồm Úc), Louis Freitas (lực sĩ luyện bắp thịt người Ba Tây), Carol Gould (lực sĩ chạy đua marathon đạp người Mỹ), Ruth Heidrich (tiến sĩ Mỹ, thầy dạy về sức khoẻ và 3 lần tranh giải Ironman), Sally Hibberd (nữ vô địch đua xe đạp đường núi người Anh), Sharon Hounsell (vô địch luyện cơ bắp người Welsh), Desmond Howard (cầu thủ football chuyên nghiệp Mỹ), Roger Hughes (vô địch trượt tuyết người Welsh), David Johnson (huấn luyện viên bóng rổ Mỹ), Kathy Johnson (vận động viên thể dục Mỹ), Alan Jones (nhà trươt tuyết bay người Anh), Killer Kowalski (lực sĩ đô vật chuyên nghiệp người Ba Lan- Gia Nã Ðại), Donnie LaLonde (lực sĩ quyền anh chuyên nghiệp Gia Nã Ðại), Tony LaRussa (quản lý đội bóng rổ Mỹ), Silken Laumann (vô địch chèo thuyền Gia Nã Ðại), Judy Leden (vô địch đu dây thế giới người Anh), Marv Levey (huất luyện viên football Mỹ), Jutta Muller (người Ðức đoạt vô địch giải trượt gió thế giới), Jack Maitland (huấn luyện viên thể tháo gia triathlon người Anh), Cheryl Marek (lực sĩ đua xe đạp Mỹ), Leslie Marx (lực sĩ đấu kiếm Mỹ hai lần đoạt vô địch toàn quốc), Kirsty McDermott (lực sĩ chạy đưa), Robert Millar (lực sĩ đua xe đạp chuyên nghiệp Tô Cách Lan), Paavo Nurmi (lực sĩ Phần Lan chạy đua đường dài và 12 lần đoạt huy chương Thế vận Hội), Bill Pearl (lực sĩ luyện cơ bắp Mỹ, Mr. America), Anthony Peeler (cầu thủ bóng rổ Mỹ), Debbie Spaeth-Herring (lực sĩ cử tạ Mỹ), Jonathan Speelman (tay cờ tướng Anh, 3 lần vô địch giải cờ tướng Anh Quốc), Jacque Vaughn (cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp Mỹ), Eustace Miles (10 lần vô định quần vợt Anh)

Văn sĩ, triết gia, khoa học gia

Scott Adams (văn sĩ/nghệ sĩ Mỹ), Louisa May Alcott (nhà văn Mỹ), Clive Barker (tác giả người Anh, đạo diễn kiêm nghệ thuật gia), William Blake (thi sĩ Anh kiêm nghệ thuật gia), Berke Breathed (họa sĩ hình hoạt họa Mỹ), Charlotte Bronte (nhà văn Anh), Henry Heimlich M.D. (bác sĩ Mỹ), Krishnamurti Jiddu (thầy tâm linh Ấn Ðộ), Franz Kafka (văn sĩ Ðức), Carla Lane (nhà văn truyền hình người Anh), Milton (thi sĩ Anh), Alan Moore (nhà viết truyện tranh Anh), Serge Raynaud de la Ferriére (học giả Pháp, sáng lập gia của Tình Huynh đệ Ðại đồng), Ruth Rendell (văn sĩ Anh), Upton Sinclair (văn sĩ Mỹ), Peter Singer (nhà nhân loại học và triết gia Úc), Colin Spencer (văn sĩ Anh viết về thực phẩm), Chandrashekar Subrahmanyam (nhà vật lý học vũ trụ người Mỹ gốc Ấn đoạt giải Nobel), Emanuel Swedenborg (khoa học gia Thụy Ðiển, triết gia theo chủ nghĩa thần bí), Alice Walker (tác giả người Mỹ Phi Châu theo thuyết nam nữ bình quyền), Alan Watts (triết gia Anh kiêm văn sĩ so sánh tôn giáo), H.G. Wells (tác giả Anh), William Wordsworth (thi sĩ thơ trữ tình Anh)

Người ăn chay trong lịch sử & bênh vực cho thuyết ăn chay

Clara Barton (sáng lập gia của Hội Hồng Thập Tự), Annie Besant (nhà bí truyền Anh, hoạt động cho quyền phụ nữ, nhà văn kiêm nhà hùng biện), General William Booth (sáng lập gia và Tướng đầu tiên của Salvation Army), Fenner Brockway (chính trị gia Anh kiêm nhà hoạt động chống chiến tranh), Rupert Brooke (thi sĩ Anh), Cesar Chavez (nông dân người Mỹ gốc Mễ, lãnh đạo lao động kiêm nhà hoạt động), St John Chrysostom (linh mục kiêm mục sư Cơ Ðốc giáo người Syria), Clement of Alexandria (người Ai Cập là hội viên thứ nhất của Giáo đường Alexandria), Sir Stafford Cripps (chính trị gia Anh của đảng Lao Ðộng), Dr John Harvey Kellogg (bác sĩ y khoa Mỹ, anh của W K Kellogg), Lamartine (văn sĩ Pháp, thi sĩ kiêm chính trị gia), Martin Luther (nhà thần học Ðức, giáo sĩ Augustinian monk kiêm nhà cải cách giáo bhu (thánh Ấn Ðộ), Mahavira (sáng lập gia pháp Jani Ấn Ðộ), Montaigne (văn sĩ trường phái Phục Hưng người Pháp), Barbara Moore (đại sứ Mỹ tại Cộng Hòa Nicaragua), Canakya Pandit (triết gia Ấn kiêm thủ tướng), Sir Isaac Pitman (nhà phát minh chữ tốc ký Pitman người Anh),
Origen (học giả Ai Cập và nhà thần học Cơ Ðốc giáo), Plotinus (sáng lập gia của thuyết Neoplaton Ai Cập), Alexander Pope (thi sĩ Anh), Porphyry (triết gia Neoplatonic người Syria), H.H A.C. Bhaktivedanta Swami Prabhupada (nhà tâm linh học người Ấn), Ilya Repin (nghệ thuật gia Nga), Richard St Barbe Baker (nhà môi trường học Anh nổi tiếng thế giới), Henry Salt (nghệ thuật gia Anh, nhà ngoại giao kiêm nhà nghiên cứu vêà Ai Cập), Schopenhauer (triết gia Ðức), Sir Barnes Neville Wallis (khoa học gia Anh, kỹ sư kiêm nhà phát minh), Mary Webb (nhà tiểu thuyết Anh), John Wesley (British clergyman and Christian theologian), Ellen G. White (nhà văn Mỹ và sáng lập gia Nhà thờ Cơ Ðốc Phục lâm)

Người mẫu

Angie Hill (nữ diễn viên Mỹ và người mẫu), Kathy Lloyd (nữ diễn viên Anh và người mẫu), Carre Otis (người mẫu thời trang Mỹ), Laetizia Scherrer (người mẫu Pháp và nhà vẽ kiểu).

Chính trị gia, chính khách, và nhà hoạt động

James G. Abourezk (thượng nghị sĩ và nghị viên Hoa Kỳ), Tony Banks (chính trị gia Anh kiêm thành viên của Nghị viện), Andrew Bartlett (thượng nghị sĩ Nghị viện Úc), Tony Benn (chính trị gia Anh kiêm thành viên của Nghị viện), Anne Campbell (chính trị gia Anh kiêm thành viên Lao động của Nghị viện), Chelsea Clinton (con gái của tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton), Harry Cohen (thành viên của Nghị viện Anh, đảng lao động), Willem Drees (chính trị gia kiêm Thủ tướng Hòa Lan, 1948-1958), Anne Gilman (chính trị gia Anh), Andrew Jacobs (nghị viên Hoa Kỳ), Kamel Junblatt (thành viên của Nghị viện Lebanon), Moritz Leuenberger (bộ trưởng bộ năng lượng và giao thông Thụy Sĩ), Robert Lutz (giám đốc thương mại Thụy Sĩ), Vos Marijke (thành viên Nghị viện Hòa Lan), Piers Merchant (chính trị gia Anh kiêm thành viên của Nghị viện), Albert Mokhiber (nhà hoạt động cho dân quyền người Mỹ Ả Rập), Sardar Vallabhbhai Patel (Bộ trưởng Nội các đầu tiên của Ấn Ðộ), P.V. Narasimha Rao (Thủ tướng Ấn, 1991-1996), Philip Ruddock (Tổng trưởng Úc), Bernard Weatherall (chính trị gia Anh)

Và danh sách còn nhiều...


Giới thiệu trang này đến bạn